THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ VIỆC THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN NĂM 2023 

Thuế thu nhập cá nhân

Để hỗ trợ Publisher thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân một cách thuận lợi và phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành. ACCESSTRADE đã tổng hợp , trích dẫn và cập nhật đầy đủ các quy định liên quan trong bài viết dưới đây để Publisher nắm được và thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế của mình theo đúng quy định. 

Mục 1. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ VIỆC ĐÓNG THUẾ TNCN VỚI AFFILIATE MARKETING

Người nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối tượng nộp thuế

  1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
  2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

      a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

     b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:

(1) Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

(2) Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

(3) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Vậy thu nhập chịu thuế là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế như sau:

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

     a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

     b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

     a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

     b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật;

     c) Tiền thù lao dưới các hình thức;

    d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;

    đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;

    e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng do Nhà nước trao tặng.

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Xem chi tiết tại đây

Cơ sở tính và khấu trừ thuế TNCN

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân có thu nhập từ hợp đồng dịch vụ như sau:

Khấu trừ thuế 

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác.

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

Ngoài ra, ACCESSTRADE xin trích dẫn một ví dụ thực tế về phản hồi của cơ quan thuế về hướng dẫn tính và nộp thuế thu nhập cá nhân với công ty Giao hàng tiết kiệm tại: Công văn số: 41219/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân có thu nhập như sau:

Trường hợp Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm (GHTK) ký hợp đồng dịch vụ (không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng) với các cá nhân cung cấp dịch vụ thì khi phát sinh chi trả với tổng mức thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC .

Như vậy, cá nhân có thu nhập từ hợp đồng dịch vụ mà không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng) có thu nhập từ hai triệu (2.000.000 đồng)/lần trở lên thì sẽ bị khấu trừ thuế 10% tại công ty trả thu nhập trước khi chi trả thu nhập cho cá nhân.

Theo đó, tính thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng dịch vụ = Tổng thu nhập x 10%.

Trường hợp cá nhân chỉ có thu nhập từ hợp đồng dịch vụ trong trường hợp trên mà sau khi giảm trừ gia cảnh, thu nhập vẫn chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Đối với trường hợp bên cung ứng dịch vụ có mức thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần thì sẽ không phải nộp thuế TNCN.

Công thức tính thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân  =  Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất

Trong đó:

– Thu nhập tính thuế (sau đây viết tắt là TNTT) = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.

– Thu nhập chịu thuế bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công trừ (-) Các khoản thu nhập được miễn thuế (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).

– Thuế suất: áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Số thuế thu nhập cá nhân được tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó (hoặc có thể áp dụng theo Biểu tính thuế rút gọn bên dưới).

Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú. Bao gồm các khoản sau:

  1. Giảm trừ gia cảnh

     (a) Giảm trừ gia cảnh được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.

     (b) Mức giảm trừ gia cảnh

     – Đối với bản thân người nộp thuế: Mức giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.

     – Đối với mỗi người phụ thuộc: Mức giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng/tháng.

  1. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
  2. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Công ty TNHH INTERSPACE Việt Nam căn cứ và áp dụng đúng quy định của pháp luật hiện hành về Thuế, bao gồm: Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành như: Các Nghị định, Thông tư về thuế để thực hiện xác định, tính toán, kê khai và hoàn thành nghĩa vụ thuế nói chung và thuế TNCN nói riêng –  liên quan với phần chi trả cho các Publisher.

Mục 2. BIỂU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN MỚI NHẤT 2024

Hiện nay, Biểu thuế suất thuế TNCN năm 2024 vẫn thực hiện theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Cụ thể, biểu thuế suất thuế TNCN năm 2024 như sau:

(1) Biểu thuế lũy tiến từng phần:

Căn cứ Điều 22 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 thì Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

thuế TNCN

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) thì thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất từ tiền lương, tiền công  được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.

Mục 3. PHẢI LÀM GÌ ĐỂ ĐƯỢC QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI ACCESSTRADE ? 

hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Mục 4. THỜI GIAN HỖ TRỢ CẤP CHỨNG TỪ QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2023

Nộp thuế TNCN là trách nhiệm của mọi công dân theo quy định của pháp luật hiện hành, ACCESSTRADE cam kết minh bạch trong mọi hoạt động doanh nghiệp và hỗ trợ Publishers tối đa trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Cảm ơn các Publisher đã tin tưởng đồng hành cùng ACCESSTRADE trong suốt năm 2023 vừa qua và tin rằng chúng ta sẽ còn tiếp tục đồng hành cùng nhau trong nhiều năm sắp tới.

Mọi thông tin thắc mắc hoặc cần hỗ trợ về quyết toán thuế TNCN, các Publisher vui lòng liên hệ đội ngũ hỗ trợ ACCESSTRADE tại: 

 

Pop Event


This will close in 0 seconds

PUBLISHER
KIẾM TIỀN ONLINE

Publisher là các Cộng Tác Viên kiếm tiền online.

Bạn sẽ nhận về hoa hồng tương ứng với mỗi nhiệm vụ online do bạn thực hiện thành công.

Đăng ký

ADVERTISER
TƯ VẤN DOANH NGHIỆP

Advertiser là các Doanh Nghiệp – Nhà Cung Cấp mong muốn hợp tác tăng trưởng với ACCESSTRADE.

Các giải pháp tại ACCESSTRADE:

  • ACCESS Affiliate: Giải pháp Affiliate Marketing chỉ tính phí theo chuyển đổi / đơn hàng.
  • ACCESS Mobile: Giải pháp mobile app marketing (CPR, CPI)
  • ACCESS D2C: Giải pháp bán hàng trực tiếp đến người dùng
  • ACCESS KOC: Giải pháp branding & bán hàng với KOC
Đăng ký

This will close in 25 seconds

Tải app ACCESSTRADE

X
x